Đối chiếu giữa bảng phân cấp yếu tố với thuộc tính từng đơn vị bản đồ đất đai của các lớp bản đồ đơn tính. Kết quả phân cấp thích nghi (S1, S2, S3, N) cho các lớp bản đồ đơn tính.
Thành phố Bến Tre
Huyện Châu Thành
Huyện Chợ Lách
Huyện Mỏ Cày Nam và Mỏ Cày Bắc
Huyện Giồng Trôm
1. Thành phố Bến Tre
Từ kết quả phân cấp thích nghi đất đai về mặt tự nhiên, cho thấy đơn vị Thành phố Bến Tre không có đơn vị đất đai thích nghi S1, hầu hết là thích nghi S3 và chỉ có một số ít đơn vị đất đai thích nghi S2 và N
Bản đồ thích nghi đất đai bưởi da xanh Thành phố Bến Tre
Sau đây là kết quả thích nghi đất đai của cây bưởi da xanh trên địa bàn Thành phố Bến Tre.
Diện tích đối với cấp độ thích nghi theo điều kiện hiện tại của Thành phố Bến Tre
Cấp thích nghi |
S1 |
S2 |
S3 |
N |
Diện tích (ha) |
- |
819,658 |
4411,68 |
844,614 |
Chiếm (%) |
- |
13,50 |
72,60 |
13,90 |
Tổng diện tích (ha) |
6.075,95 |
Hạn chế chính cho việc giảm thích nghi này là do yếu tố bị nhiễm mặn (S2m) và những vùng có địa hình thấp sẽ bị ngập do ảnh hưởng triều cường (S2n).
2. Huyện Châu Thành
Từ kết quả phân cấp thích nghi đất đai về mặt tự nhiên cho thấy đơn vị huyện Châu Thành chiếm nhiều nhất là thích nghi S2 và còn lại đơn vị đất đai thích nghi S1, S3 và thấp nhất N.
Bản đồ thích nghi đất đai bưởi da xanh huyện Châu Thành
Sau đây là kết quả thích nghi đất đai của cây bưởi da xanh trên địa bàn huyện Châu Thành:
Diện tích đối với cấp độ thích nghi theo điều kiện hiện tại huyện Châu Thành
Cấp thích nghi |
S1 |
S2 |
S3 |
N |
Diện tích (ha) |
3.999,21 |
7.579,1 |
6.805,39 |
1.148,42 |
Chiếm (%) |
20,48
|
38,80
|
34,84 |
5,88 |
Tổng diện tích (ha) |
19.532,1 |
Hạn chế chính cho việc giảm thích nghi này là do yếu tố bị nhiễm mặn (S2m) vào mùa khô và những vùng có địa hình thấp sẽ bị ngập do ảnh hưởng triều cường (S2n).
3. Huyện Chợ Lách
Từ kết quả phân cấp thích nghi đất đai về mặt tự nhiên, cho thấy đơn vị huyện Chợ Lách chiếm nhiều nhất là thích nghi S2 và còn lại đơn vị đất đai thích nghi S1, S3 và N.
Bản đồ thích nghi đất đai bưởi da xanh huyện Chợ Lách
Sau đây là kết quả thích nghi đất đai của cây bưởi da xanh trên địa bàn huyện Chợ Lách.
Diện tích đối với cấp độ thích nghi theo điều kiện hiện tại huyện Chợ Lách
Cấp thích nghi |
S1 |
S2 |
S3 |
N |
Diện tích (ha) |
5.508,01 |
9.259,81 |
326,873 |
494,924 |
Chiếm (%) |
35.33 |
59.40
|
2.10
|
3.17
|
Tổng diện tích (ha) |
15.589,6 |
Hạn chế chính cho việc giảm thích nghi này là do yếu tố bị nhiễm mặn (S2m) vào mùa khô và những vùng có địa hình thấp sẽ bị ngập do ảnh hưởng triều cường (S2n).
4. Huyện Giồng Trôm
Từ kết quả phân cấp thích nghi đất đai về mặt tự nhiên cho thấy đơn vị huyện Giồng Trôm chiếm nhiều nhất là không thích nghi N và còn lại đơn vị đất đai thích nghi S1, S2 và S3.
Bản đồ thích nghi đất đai bưởi da xanh huyện Giồng Trôm
Sau đây là kết quả thích nghi đất đai của cây bưởi da xanh trên địa bàn huyện Giồng Trôm.
Diện tích đối với cấp độ thích nghi theo điều kiện hiện tại huyện Giồng Trôm
Cấp thích nghi |
S1 |
S2 |
S3 |
N |
Diện tích (ha) |
8.862,06 |
3.855,16 |
4.255,37 |
11.181,00
|
Chiếm (%) |
31,48 |
13,69
|
15,11
|
39,72
|
Tổng diện tích (ha) |
28.153,6 |
Hạn chế chính cho việc giảm thích nghi này là do yếu tố bị nhiễm mặn (S2m) vào mùa khô và những vùng có địa hình thấp sẽ bị ngập do ảnh hưởng triều cường (S2n).
5. Huyện Mỏ Cày Bắc và Mỏ Cày Nam
Từ kết quả phân cấp thích nghi đất đai về mặt tự nhiên cho thấy 2 huyện Mỏ Cày Bắc và Mỏ Cày Nam chiếm nhiều nhất là không thích nghi N và còn lại đơn vị đất đai thích nghi S1, S2 và S3.
Bản đồ thích nghi đất đai bưởi da xanh 2 huyện Mỏ Cày Bắc và Mỏ Cày Nam
Sau đây là kết quả thích nghi đất đai của cây bưởi da xanh trên địa bàn huyện Mỏ Cày Bắc và Mỏ Cày Nam.
Diện tích đối với cấp độ thích nghi theo điều kiện hiện tại 2 huyện Mỏ Cày Bắc và Mỏ Cày Nam
Cấp thích nghi |
S1 |
S2 |
S3 |
N |
Diện tích (ha) |
- |
6.072,65 |
9.783,38
|
17.405,6
|
Chiếm (%) |
- |
18,2572
|
29,4134
|
52,3294
|
Tổng diện tích (ha) |
33.261,6 |
Hạn chế chính cho việc giảm thích nghi này là do yếu tố bị nhiễm mặn (S2m) vào mùa khô và những vùng có địa hình thấp sẽ bị ngập do ảnh hưởng triều cường (S2n).
|